Bộ tài liệu 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ được ban hành nhằm giúp cải thiện chất lượng đào tạo và thi sát hạch lấy giấy phép lái xe ô tô. Ngoài những tiến bộ đạt được trong việc nâng cao chất lượng đào tạo, bộ tài liệu câu hỏi mới với cách thức ra câu hỏi và phương án thay đổi đã làm không ít học viên cảm thấy khó khăn trong quá trình học tập và làm bài thi. Chính vì thế, bài viết này đặc biệt soạn ra tập tài liệu này, mục đích nhằm giúp đỡ học viên thuận lợi hơn trong việc học lý thuyết luật giao thông đường bộ.
Tài liệu mẹo học lái xe ô tô được biên soạn dựa trên bộ tài liệu “450 Câu Hỏi Đáp Luật Giao Thông Đường Bộ” bởi Tổng Cục Đường Bộ Việt Nam. Ngoài phần tóm tắt các kiến thức chung cần thiết, chúng tôi còn bổ sung thêm một số mẹo làm bài và các lời khuyên cho học viên khi học và làm bài thi sát hạch lý thuyết.
Chú ý: tài liệu này chỉ nhằm mục đích hỗ trợ học viên ôn tập, học viên cần tham khảo bộ tài liệu 450 câu hỏi trước.
PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG
1) CÁC LOẠI GIẤY PHÉP LÁI XE THÔNG DỤNG:
LOẠI GIẤY PHÉP LÁI XE | XE ĐƯỢC PHÉP LÁI |
A1 | Xe gắn máy dung tích xy lanh từ 50cm3-150cm3 |
A2 | Xe mô tô dung tích xy lanh trên 150cm3 |
B2 | Xe ô tô dưới 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn |
C | Xe ô tô tải + những loại xe được phép lái của GPLX B2 |
D | Xe ô tô chở người 10-30 chỗ + những loại xe được phép lái |
của GPLX hạng C | |
E | Xe ô tô chở người trên 30 chỗ + những loại xe được phép |
lái của GPLX hạng D | |
2) ĐỘ TUỔI:
Xe gắn máy A1, mô tô A2 | 18 tuổi trở lên |
Ô tô B2 | 18 tuổi trở lên |
Xe tải hạng C | 21 tuổi trở lên |
GPLX hạng D | 24 tuổi trở lên |
GPLX hạng E | 27 tuổi trở lên |
Độ tuổi tối đa người lái xe ô tô hạng E | Nam 55 tuổi – Nữ 50 tuổi |
Thời gian làm việc của người lái xe | 10 giờ (chọn số lớn nhất) |
3) TỐC ĐỘ LÁI XE GIỚI HẠN:
TỐC ĐỘ GIỚI HẠN (KM/H) | |||
LOẠI XE | |||
TRONG KHU DÂN CƯ | NGOÀI KHU DÂN CƯ | ||
Xe ô tô dưới 30 chỗ, | 50 | 80 | |
xe ô tô tải trọng dưới 3,5 tấn | |||
Xe ô tô trên 30 chỗ, | 40 | 70 | |
Xe ô tô tải trọng trên 3,5 tấn | |||
Xe mô tô, xe sơ mi rơ moóc | 40 | 60 | |
Xe gắn máy | 40 | 50 | |
Xe thô sơ (máy kéo, công | 30 | ||
nông..) | |||
- NHỮNG HÀNH VI NGHIÊM CẤM:
- Người lái xe ô tô mà trong máu hoặc khí thở có nồng độ cồn là bị cấm.
- Người lái xe mô tô trong máu hoặc khí thở có nồng độ cồn bị cấm: chọn đáp án có số cao nhấ (50mg; 0.25mg).
- Giao xe cơ giới cho người không đủ điều kiện điều khiển: nghiêm cấm.
- Chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu: nghiêm cấm.
- Đưa xe cơ giới không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật vào sử dụng: nghiêm cấm.
- Bỏ trốn sau khi gây tai nạn: nghiêm cấm.
- Sản xuất, mua bán, sử dụng biển số: nghiêm cấm.
- Những hành vi bị cấm : phá hoại cầu, cống thoát nước.
- Những hành vi bị cấm : đua xe, lạng lách.
- Những hành vi bị cấm : bóp còi, rú ga, bóp còi hơi.
- Những hành vi bị cấm : còi đèn không đúng thiết kế, âm thanh mất trật tự.
- Những hành vi bị cấm : vận chuyển hàng cấm, trái phép.
- Những hành vi bị cấm : đe dọa, xúc phạm trong vận chuyển hành khách.
- Những hành vi bị cấm : sử dụng lòng đường, hè phố trái phép.
- Khi xảy ra tai nạn : nghiêm cấm xâm phạm tính mạng, lợi dụng hành hung.
- Các hành vi bị cấm : xe kéo moóc kéo thêm rơ moóc, chở người trên xe chỉ được kéo.
- Khi điều khiển xe mô tô, gắn máy : không được kéo , đẩy, dúng trên yên, sử dụng điện thoại, ô dù, mang vác cồng kềnh, buông cả hai tay.
- Cấm đi sai làn đường, đi ngược chiều, không nhường đường cho xe ưu tiên.
- Tẩy xóa, làm sai lệch thông tin trên GPLX, sử dụng GPLX giả bị cấm cấp GPLX trong vòng 5 năm.
PHẦN II : QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN
- Thời gian sử dụng của xe ô tô:
- Xe ô tô chở người: 20 năm.
- Xe ô tô tải: 25 năm.
- Cấu tạo ô tô:
v Động cơ:
- Công dụng của động cơ ô tô: biến nhiệt năng thành cơ năng.
- Động cơ 4 kỳ: có 4 hành trình piston có 1 lần sinh công.
- Động cơ 2 kỳ: có 2 hành trình piston có 1 lần sinh công.
- Nguyên nhân làm cho động cơ diezen không nổ: hết nhiên liệu, tắc lõi lọc, nhiên liệu có không khí (loại trừ ý có tia lửa điện).
v Điện:
- Còi của xe ô tô: 115 đềxiben (chọn số lớn nhất).
v Gầm:
- Công dụng của hệ thống truyền lực: truyền mô men.
- Công dụng của ly hợp: ngắt, nối động lực.
- Công dụng của hộp số: thay đổi mô men (chuyển động lùi).
- Công dụng của hệ thống chuyển hướng: thay đổi hướng chuyển động.
- Công dụng của hệ thống phanh: giảm tốc độ (đứng yên trên dốc).
Câu hỏi khác:
- Khoảng cách an toàn: lấy vận tốc lớn nhất trừ đi 30 (ví dụ vận tốc xe chạy từ 60km/h – 80km/h: khoảng cách an toàn = 80 – 30 = 50m)
- Thử phanh: 6m
- Đậu cách đường ray: 5m
- Đậu cách vỉa hè: 0.25 cm
PHẦN III : NGHIỆP VỤ VẬN TẢI
- Xe quá tải: Là xe có tổng trọng lượng vượt quá quy định cho phép.
- Vận tải hàng nguy hiểm: phải có giấy phép.
- Người thuê vận tải hàng hóa có quyền: từ chối xếp hàng lên xe khi không đúng thỏa thuận.
- Hành khách có quyến: miễn cước 20KG.
- Vận tải đa phương thức: ít nhất hai phương thức.
- Hàng nguy hiểm: an ninh quốc gia.
- Xe quá khổ, quá tải: xin phép cơ quan quản lý GT.
- Hoạt động vận tải đường bộ: kinh doanh, không kinh doanh.
- Hàng siêu trường, siêu trọng: không tháo rời.
- Kinh doanh vận tải hành khách: theo tuyến cố định, xe bus.
- Kinh doanh vận tải hành khách: thực hiện đầy đủ, giao vé.
- Kinh doanh vận tải hành khách có quyến: thu cước, từ chối chở người gây rối trật tự.
- Người lái xe khách: đón trả khách đúng nơi quy định, không chở vượt quá số người.
- Người lái xe bus và taxi phải thực hiện: chạy đúng tuyến, trả đón theo thỏa thuận.
- Hành khách có nghĩa vụ: mua vé, không mang theo hàng cấm.
- Vận tải hàng hóa bằng ô tô: xếp đặt gọn gàng, hàng rời phải che đậy.
- Người kinh doanh vận tải có quyền: cung cấp thông tin, thanh toán đủ cước.
- Người kinh doanh vận tải có nghĩa vụ: cung cấp phương tiện đúng loại, bồi thường thiệt hại.
- Người thuê vận tải hàng hóa có nghĩa vụ: chuẩn bị giấy tờ hợp pháp, thanh toán đủ cước.
- Người nhận hàng hóa có quyền: nhận và kiểm tra, yêu cầu giám định.
- Người nhận hàng hóa có nghĩa vụ: nhận hàng đúng thời gian, xuất trình giấy vận chuyển.
- Vận tải động vật sống: chăm sóc trong vận tải, bảo vệ môi trường.
- Xe vệ sinh môi trường: phải phủ kín , thời gian phù hợp.
PHẦN IV : KỸ THUẬT LÁI XE
- Sử dụng xe có hộp số tự động: đạp phanh chân hết hành trình.
- Quay đầu xe: đưa đuôi xe về nơi an toàn, đầu xe về nơi nguy hiểm.
- Xuống dốc muốn dừng xe: về số một.
- Điều khiển xe vào đường vòng: về số thấp.
- Điều khiển xe qua đừng ngập nước: về số 1.
- Điều khiển xe tránh nhau ban đêm: đèn chiếu xa sang chiếu gần.
- Điều khiển xe tăng số, giảm số: tăng 1, giảm 2.
- Khi xuống xe: quan sát tình hình giao thông phía sau.
- Điều khiển xe bị chói mắt: giảm tốc độ.
- Điều khiển xe đường có nhiều ổ gà: giảm tốc độ.
- Nhả phanh tay: bóp khóa hãm.
- Khởi hành ô tô trên đường bằng: đạp ly hợp hết hành trình.
- Lên dốc cao: về số thấp.
- Xuống dốc cao: về số thấp.
- Điều khiển xe qua rãnh lớn: lên khỏi rãnh.
- Tránh nhau đường hẹp: không cố đi vào đường hẹp, không thay đổi số.
- Điều khiển xe qua đường sắt: dùng xe tạm thời, kéo phanh tay.
- Điều khiển xe tự đổ (xe ben): chạy trên đường xấu, có nền đường cứng.
- Điều khiển xe xuống dốc dài: về số thấp.
- Điều khiển xe qua đường trơn: không đánh lái ngoặt, phanh gấp.
- Điều khiển xe có sương mù: giảm tốc độ.
- Điều khiển xe trời mưa to: bật đèn vàng, tìm chỗ dừng xe.
PHẦN V : QUY TẮC GIAO THÔNG
- Người tham gia giao thông chấp hành quy tắc nào: đi bên phải theo chiều đi.
- Khi đèn tín hiệu màu vàng bật sáng: phải dùng trước vạch dừng.
- Những việc không được phép trên đường cao tốc : cho xe chạy trê làn dừng khẩn cấp.
- Quay đầu trong khu đông dân cư: ở nơi giao nhau, có biển được phép quay đầu.
- Những xe ưu tiên không bị hạn chế tốc độ, được đi vào đường cấm: chữa cháy, quân sự, công an, cứu thương, hộ đê, đoàn có cảnh sát dẫn đường (trừ câu có đoàn xe tang).
- Điều khiển xe ra khỏi đường cao tốc: phải chuyển dần sang làn bên phải.
- Qua hầm đường bộ: phải bật đèn, xe thô sơ có vật phát sáng.
- Xe quá khổ: phải xin phép cơ quan quản lý giao thông.
- Kéo rơ moóc: phải có tổng trọng lượng lớn hơn tổng trọng lượng rơ moóc.
- Được phép dừng đỗ: đường rộng đủ 2 làn, cách cổng cơ quan trên 5m.
- Đảm bảo an toàn giao thông : là trách nhiệm của toàn xã hội .
- Trên dường có nhiều làn: đi trên 1 làn, chuyển hướng ở nơi cho phép .
- Trên dường 1 chiều có vạch phân làn: xe thô sơ phải đi bên phải trong cùng.
- Trên đường vòng, tầm nhìn hạn chế: không dược vượt .
- Khi hàng hóa vượt quá phía trước và sau: phải có cờ màu đỏ .
- Khi cho xe khác vượt: phải giảm tốc độc, đi sát bên phải .
- Dừng đỗ xe ra trên đường cao tốc: chỉ dừng đỗ ở nơi quy định.
- Tránh nhau ban đêm: đèn chiếu xa sang gần .
- Khi lùi xe: phải quan sát, có tín hiệu cần thiết.
- Tránh nhau trên đường không có làn riêng: giảm tốc độ đi sát về bên phải.
- Bên trái đường 1 chiều: không được dùng, đỗ.
- Khi có tín hiệu của xe ưu tiên: nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng sát lề bên phải.
- Giao nhau tại vòng xuyến: nhường đường bên trái.
- Giao nhau trên đường không ưu tiên: nhường cho xe trên đường ưu tiên bất kỳ hướng nào tới.
- Giao nhau với đường sắt: ưu tiên phương tiện trên đường sắt.
- Không được vào đường cao tốc: thiết kế nhỏ hơn 70km/h.
- Kéo xe hư: dùng thanh nối cứng.
- Khi điều khiển xe phải có giấy tờ: giấy phép lái xe phù hợp:.
- Người lái xe không được vượt:trên cầu hẹp, điều kiện thời tiết kg đảm bảo.
- Trên dường có nhiều làn người điều khiển sử dụng làn đường.
- Khi vượt xe khác: phải báo hiệu bằng đèn, còi, chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật.
- Khi vượt bên phải: khi xe trước đang rẽ trái, xe chuyên dùng làm việc.
- Tránh xe ngược chiều: đường hẹp lùi vào chỗ tránh, xuống dốc nhường lên dốc.
- Dừng, đỗ phải thực hiện: có tín hiệu, cho xe dừng đỗ ở nơi quy định.
- Xe tải được chở người: đi làm nhiệm vụ chống thiên tai, công nhân sủa chữa đường.
- Qua phà: xếp hàng trật tự, xuống phà xe trước người sau, lên phà người trước xe sau.
- Xe ô tô kéo xe khác: hệ thống lái phải còn hiệu lực, nối cứng.
- Xe mô tô được chở 2 người: người bệnh, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải tội phạm.
- Xe mô tô không được: dàn hàng ngang, không đi vào đường dành riêng cho người đi bộ.
- Khi xảy ra tai nạn: dừng ngay phương tiện, ở lại hiện trường.
- Người có mặt tại nơi tai nạn: bảo vệ hiện trường, báo tin cho công an.
- người phát hiện công trình đường bộ bị hỏng: báo cho Ủy ban, người tham gia giao thông.
- Xe tập lái: phải có giáo viên, phải đủ giấy tờ.
- Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức cần thiết: có biển hạn chế tốc độ, qua cầu cống hẹp.
- Đến đường giao nhau không có đảo an toàn nhường đường: cho người đi bộ, xe trên đường ưu tiên.
- Những nơi không được quay đầu: phần dành riêng cho người đi bộ, trên cầu, đầu cầu.
- Điều khiển xe vào đường cao tốc: phải có tín hiệu, chạy trên làn tăng tốc.
- Những nơi không được lùi xe: nơi cấm dừng, phần dành cho người đi bộ, trong hầm và đường cao tốc.
- Khi chuyển hướng: giảm tốc độ, nhường đường cho người đi bộ.
- Giao nhau không có vòng xuyến: nhừng đường bên phải.
PHẦN VI : ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT CỦA XE
- Kính chắn gió: là kính an toàn nhiều lớp.
- Dây an toàn: giữ chặt khi giật đột ngột.
- Bộ phận giảm thanh, giảm khói: bắt buộc.
- Xe tham gia giao thông đảm bảo điều kiện kỹ thuật.Kính an toàn, có đủ.
- Bánh lốp xe: đủ số lượng, vành, đĩa đúng kiểu.
- Bảo dưỡng thường xuyên: bảo dưỡng, ngăn ngừa.
- Gạt mưa: có đủ, không mòn.
- Việc sát hạch cấp GPLX: Tại các trung tâm sát hạch.
PHẦN VII : PHẦN LÝ THUYẾT LUẬT
- Những câu hỏi khái niệm có liên quan đến “đường”:
- Vạch kẻ đường: phân chia làn đường, hướng đi, vị trí dừng lại.
- Phần đường xe chạy: được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại.
- Khổ giới hạn: giới hạn về chiều cao, chiều rộng:.
- Đường phố: là đường đô thị.
- Dải phân cách: để phân chia mặt đường.
– Đường cao tốc: chỉ được ra vào ở điểm nhất định.
- Đường chính: là đường bào đảm giao thông chủ yếu trong khu vực.
- Làn đường xe chạy: là một phần của phần đường
- Đường ưu tiên: các phương tiện đi trên đó được nhường đường.
- Đường bộ: đường, cầu, hầm phà .
- Công trình đường bộ: đường bộ, rào chắn .
- Dải phân cách có 2 loại: di động và cố định.
Những câu hỏi khái niệm có liên quan đến “phương tiện”:
- Phương tiện giao thông đường bộ: gồm xe cơ giới và xe thô sơ.
- Phương tiện giao thông thô sơ: gồm xe đạp, kể cả xe đạp máy.
– Dừng xe: đứng yên tạm thời .
- Đỗ xe: không giới hạn thời gian.
- Phương tiện giao thông cơ giới: gồm xe ô tô, kể cả xe máy điện.
- Phương tiện tham gia giao thông: cơ giới, thô sơ
3) Những câu hỏi khái niệm có liên quan đến “con người”:
- Người tham gia giao thông: người điều khiển, dẫn súc vật .
- Người điều khiển phương tiên tham gia giao thông: cơ giới, thô sơ, chuyên dùng.
- Người điểu khiển giao thông:là người được giao nhiệm vụ, cảnh sát giao thông.
PHẦN VIII : BIỂN BÁO
Có 5 nhóm biển báo:
- Biển nguy hiểm: hình tam giác, viền đỏ, nền màu vàng, biểu tượng hình vẽ màu đen.
- Biển cấm: hình tròn viền đỏ, nền trắng, biểu tượng hình vẽ màu đen.
- Biển hiệu lệnh: hình tròn nền xanh, hình vẽ biểu tượng màu trắng.
- Biển chỉ dẫn: hình chữ nhật nền xanh hình vẽ biểu tượng màu trắng.
- Biển phụ: hình chữ nhật nền trắng biểu tượng hình vẽ màu đen.
PHẦN IX : SA HÌNH
Nguyên tắc xử lý các tình huống giao thông trên sa hình: Nguyên tắc 1: Xe có đường riêng
Các loại phương tiện có đường riêng như: tàu hỏa, xe điện chạy trên ray sắt được quyền đi trước khi qua đường giao nhau.
Nguyên tắc 2: Xe vào giao lộ trước
Khi đến đường giao nhau, xe nào vào giao lộ trước, xe đó được quyền đi trước, không phân biệt xe cơ giới hay xe thô sơ.
Nguyên tắc 3: Các xe ưu tiên được đi trước
Các xe ưu tiên theo luật định, được quyền đi trước khi qua đường giao nhau.
Nguyên tắc 4: Các xe chạy trên đường ưu tiên được đi trước.
Khi đến đường giao nhau, các xe có quyền bình đẳng như nhau về mặt phương tiện và cùng đến một lúc, thì xe nào chạy trên đường ưu tiên được quyền đi trước.
Nguyên tắc 5: Các xe có quyền bên phải
Khi đến đường giao nhau, các xe có quyền bình đẳng như nhau về mặt phương tiện và Bình đẳng như nhau về đường, thì xe nào có quyền bên phải, xe đó được đi trước.
Nguyên tắc 6: Các xe đi thẳng được đi trước.
Khi đến đường giao nhau, các xe có quyền bình đẳng như nhau về mặt phương tiện, bình đẳng như nhau về đường và quyền bên phải, thì xe nào đi thẳng được đi trước các xe rẽ trái hoặc quay đầu.