Khóa Học:

Các Trường Hợp Vi Phạm Bị Giữ Xe Máy, Ô Tô, Xe Điện

Ngày cập nhật mới nhất: 02/11/2025

Trong quá trình tham gia giao thông, nhiều người điều khiển xe máy, ô tô hoặc xe điện có thể bị lực lượng chức năng tạm giữ phương tiện nếu vi phạm quy định của pháp luật. Việc tạm giữ xe không chỉ nhằm ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính, mà còn đảm bảo quá trình xử lý được thực hiện đúng quy trình, công bằng và an toàn giao thông được duy trì. 

Vậy những trường hợp nào sẽ bị giữ xe theo quy định mới? Cùng trường Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe TP. HCM tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Các trường hợp vi phạm bị giữ xe máy, ô tô, xe điện
Các trường hợp vi phạm bị giữ xe máy, ô tô, xe điện

Tạm Giữ Xe Máy, Ô Tô, Xe Điện Được Thực hiện Theo Căn Cứ Pháp Lý Nào?

Căn cứ pháp lý về việc tạm giữ phương tiện giao thông hiện nay được quy định rõ trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm Luật Xử lý vi phạm hành chính, Luật Giao thông đường bộ, và Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Căn cứ pháp lý Nội dung chính Cơ quan thực hiện
Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (sửa đổi 2020) Cơ sở chung cho việc tạm giữ phương tiện, quy định thời hạn và thẩm quyền Công an, CSGT, Thanh tra giao thông
Nghị định 168/2024/NĐ-CP Liệt kê cụ thể các hành vi vi phạm bị tạm giữ phương tiện CSGT, Công an cấp huyện, xã
Luật Giao thông đường bộ 2008 & 2024 Cho phép tạm giữ xe để đảm bảo an toàn và phục vụ xử lý vi phạm CSGT, Thanh tra giao thông
Tạm giữ xe máy, ô tô, xe điện được thực hiện theo căn cứ pháp lý nào?
Tạm giữ xe máy, ô tô, xe điện được thực hiện theo căn cứ pháp lý nào?

Khi Nào Ô Tô Bị Tạm Giữ Theo Nghị Định 168/2024/NĐ-CP?

Theo điểm a, b, e và g khoản 1 Điều 48 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện giao thông (bao gồm xe ô tô) để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính trước khi ra quyết định xử phạt.

Quy định này được thực hiện theo điểm b khoản 1, khoản 2 và khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

Trường Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe TP. HCM tư vấn cụ thể 2 trường hợp ô tô sẽ bị tạm giữ:

1. Ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

Các hành vi thuộc nhóm này thường tiềm ẩn nguy cơ cao gây mất an toàn giao thông, nên cơ quan chức năng có thể tạm giữ phương tiện ngay tại thời điểm kiểm tra. Bao gồm:

  • Chuyển làn đường sai quy định:
    • Chuyển làn không đúng nơi cho phép;
    • Không có tín hiệu báo trước khi chuyển làn;
    • Trên đường cao tốc, chuyển làn không đúng quy định (mỗi lần chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề).
  • Điều khiển xe có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở:
    • Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở;
    • Có nồng độ cồn vượt quá 50 đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 đến 0,4 miligam/1 lít khí thở;
    • Có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 0,4 miligam/1 lít khí thở.
  • Không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn của người thi hành công vụ.
  • Điều khiển xe trong tình trạng có ma túy hoặc chất kích thích bị cấm.
  • Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về ma túy hoặc chất kích thích bị cấm của người thi hành công vụ.
  • Điều khiển xe lạng lách, đánh võng, chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ hoặc dùng chân điều khiển vô lăng khi xe đang chạy.
  • Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc trái quy định.
  • Tái phạm hành vi lạng lách, đánh võng – trong trường hợp này, ngoài tạm giữ, phương tiện còn có thể bị tịch thu theo quy định.

2. Ô tô vi phạm điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

Đây là nhóm vi phạm về giấy tờ, đăng kiểm, biển số hoặc tình trạng kỹ thuật của xe. Khi phát hiện, cơ quan chức năng có quyền tạm giữ xe để xác minh, xử lý hoặc ngăn chặn hành vi tiếp tục vi phạm.

Cụ thể, ô tô bị tạm giữ trong các trường hợp:

  • Không có chứng nhận đăng ký xe, hoặc sử dụng chứng nhận đăng ký xe hết hạn, hết hiệu lực.
  • Sử dụng bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực nhưng không kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp các tổ chức này giữ bản gốc.
  • Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường:
    • Hết hiệu lực dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc, sơ mi rơ moóc);
    • Hết hiệu lực từ 01 tháng trở lên;
    • Không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định đối với loại xe bắt buộc phải kiểm định.
  • Sử dụng giấy tờ không hợp pháp:
    • Giấy chứng nhận đăng ký xe, tem kiểm định, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật – bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
    • Giấy tờ bị tẩy xóa, làm sai lệch nội dung;
    • Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy thực tế của xe.
  • Xe không đủ điều kiện kỹ thuật:
    • Xe không có hệ thống phanh hoặc phanh không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật;
    • Xe có bộ phận hư hỏng nghiêm trọng ảnh hưởng đến an toàn khi lưu thông.
  • Vi phạm về biển số:
    • Xe không gắn biển số theo quy định;
    • Gắn biển số không đúng với giấy đăng ký xe;
    • Sử dụng biển số giả, biển không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (trừ trường hợp xe kinh doanh vận tải có niên hạn riêng theo quy định).
  • Sử dụng xe sản xuất, lắp ráp trái quy định, bao gồm cả:
    • Xe công nông bị đình chỉ lưu hành;
    • Rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo theo nhưng không đủ điều kiện.
Khi nào ô tô bị tạm giữ theo nghị định 168/2024/ND-CP?
Khi nào ô tô bị tạm giữ theo nghị định 168/2024/ND-CP?

Khi Nào Xe Máy Bị Tạm Giữ Theo Nghị Định 168/2024/NĐ-CP?

Theo điểm a, b, e và g khoản 1 Điều 48 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, lực lượng chức năng có quyền tạm giữ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự trong một số trường hợp nhất định. Việc tạm giữ nhằm ngăn chặn ngay hành vi vi phạm giao thông và đảm bảo xử lý đúng quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

2 trường hợp xe máy bị tạm giữ theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP gồm:

1. Trường hợp xe máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

Những hành vi dưới đây được xem là nguy hiểm, tiềm ẩn rủi ro cao gây mất an toàn giao thông, do đó người điều khiển có thể bị tạm giữ xe ngay khi vi phạm:

  • Điều khiển phương tiện có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở, bao gồm cả các mức:
    • Có cồn nhưng dưới 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0,25 mg/l khí thở;
    • Có cồn từ 50–80 mg/100 ml máu hoặc 0,25–0,4 mg/l khí thở;
    • Có cồn trên 80 mg/100 ml máu hoặc trên 0,4 mg/l khí thở.
  • Không hợp tác khi bị yêu cầu đo nồng độ cồn.
  • Điều khiển phương tiện khi trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích bị cấm, hoặc từ chối kiểm tra ma túy theo yêu cầu của người thi hành công vụ.
  • Đi vào đường cao tốc khi phương tiện không được phép lưu thông trên tuyến này.
  • Lái xe lạng lách, đánh võng, dùng chân chống hoặc vật khác cà xuống mặt đường khi xe đang chạy.
  • Tụ tập thành nhóm (từ 2 xe trở lên) để chạy quá tốc độ, hoặc tổ chức thành đoàn gây cản trở giao thông mà không có phép.
  • Tái phạm hành vi lạng lách, đánh võng – trong trường hợp này, xe có thể bị tịch thu.
  • Có hành vi điều khiển xe nguy hiểm, thiếu an toàn, chẳng hạn:
    • Buông cả hai tay, dùng chân điều khiển xe;
    • Ngồi lệch, nằm trên yên khi đang chạy;
    • Quay người ra sau hoặc bịt mắt khi điều khiển;
    • Thay người lái trong khi xe đang di chuyển.
  • Chạy bằng một bánh (đối với xe hai bánh) hoặc chạy bằng hai bánh (đối với xe ba bánh).
  • Rú ga, nẹt pô liên tục trong khu dân cư hoặc khu vực gần bệnh viện, trừ trường hợp xe ưu tiên làm nhiệm vụ.
  • Người ngồi sau vòng tay qua người lái để điều khiển xe, trừ khi chở trẻ em dưới 6 tuổi ngồi phía trước.
Khi nào xe máy bị tạm giữ theo nghị định 168/2024/ND-CP
Khi nào xe máy bị tạm giữ theo nghị định 168/2024/ND-CP

2. Trường hợp xe máy vi phạm điều kiện kỹ thuật và giấy tờ

Xe cũng có thể bị tạm giữ nếu không đáp ứng các điều kiện hợp pháp khi tham gia giao thông, bao gồm:

  • Không có giấy đăng ký xe, hoặc sử dụng giấy đăng ký đã hết hiệu lực, hết hạn sử dụng.
  • Sử dụng bản sao giấy đăng ký xe có chứng thực, nhưng không kèm giấy biên nhận gốc của tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng đang giữ bản chính.
  • Giấy tờ xe không hợp lệ:
    • Có dấu hiệu tẩy xóa, chỉnh sửa;
    • Không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
    • Không khớp số khung, số máy thực tế của xe.
  • Xe không gắn biển số hoặc gắn biển sai quy định, chẳng hạn:
    • Biển số không khớp với giấy đăng ký;
    • Biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
    • Tự ý thay đổi, làm giả biển số.

Sử dụng xe lắp ráp, sản xuất trái quy định để tham gia giao thông  trong một số trường hợp, phương tiện sẽ bị tịch thu.

Xe Điện Có Bị Tạm Giữ Khi Vi Phạm Không?

Có. Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, xe điện nếu thuộc nhóm “xe gắn máy điện” hoặc “xe mô tô điện” vẫn có thể bị tạm giữ khi vi phạm các quy định giao thông, tương tự như xe mô tô, xe gắn máy chạy xăng.

Cụ thể:

  • Khoản 1 Điều 48 Nghị định này quy định, cơ quan chức năng được phép tạm giữ phương tiện (trong đó có các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy).
  • “Xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy” bao gồm xe điện có kết cấu, công suất, tốc độ thiết kế tương đương với xe mô tô hoặc xe gắn máy.

Thời Gian Tạm Giữ Phương Tiện Vi Phạm Quy Chế Là Bao Lâu?

Thời gian tạm giữ phương tiện vi phạm quy chế là không quá 7 ngày làm việc, nhưng có thể kéo dài đến không quá 30 ngày đối với vụ việc phức tạp hoặc không quá 2 tháng đối với vụ việc đặc biệt nghiêm trọng. Thời hạn này được tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền tạm giữ phương tiện. 

Các mốc thời gian chi tiết:

  • Tạm giữ ban đầu: Tối đa 7 ngày làm việc kể từ ngày tạm giữ.
  • Vụ việc phức tạp: Có thể kéo dài thời hạn tạm giữ thêm tối đa 23 ngày, nâng tổng thời gian tạm giữ lên không quá 30 ngày để xác minh thêm về tình tiết, nhân thân, nguồn gốc.
  • Vụ việc đặc biệt nghiêm trọng: Có thể kéo dài thêm, nâng tổng thời gian tạm giữ lên không quá 2 tháng.
  • Trường hợp chuyển hồ sơ: Nếu vụ việc cần chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền khác, thời hạn tạm giữ là không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày tạm giữ. 

Thủ Tục Nhận Lại Phương Tiện Bị Tạm Giữ Như Thế Nào?

Theo tìm hiểu của Trung Tâm Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe TP. HCM, thủ tục nhận lại phương tiện giao thông bị tạm giữ được quy định tại Điều 16 Nghị định 138/2021/NĐ-CP. Cụ thể: 

  • Bước 1: Sau khi có quyết định tạm giữ phương tiện, người bị xử phạt hoặc chủ xe tiếp nhận thông báo và biết rõ nơi bảo quản xe. 
  • Bước 2: Khi có đủ điều kiện nhận lại (ví dụ các biện pháp bảo đảm đã thực hiện, xử lý vi phạm xong), cơ quan có thẩm quyền ra quyết định bằng văn bản trả lại phương tiện. 
  • Bước 3: Người đến nhận xe cần xuất trình giấy tờ cá nhân (CMND/CCCD hoặc hộ chiếu) phù hợp, và nếu không phải là người vi phạm hoặc chủ xe thì phải có văn bản ủy quyền hợp lệ. 
  • Bước 4: Khi nhận lại xe, bên quản lý nơi tạm giữ sẽ kiểm tra đối chiếu với biên bản tạm giữ: chủng loại, số lượng, đặc điểm hiện trạng xe… và lập biên bản giao nhận hai bản, mỗi bên giữ một. 

Lưu ý: 

  • Việc trả lại phương tiện chỉ được thực hiện khi có quyết định trả lại bằng văn bản do người có thẩm quyền ra. 
  • Nơi tạm giữ xe có thể là kho, bãi, trụ sở cơ quan hoặc nơi khác theo chỉ định. 
  • Khi nhận xe, người giao và người nhận phải ký biên bản đầy đủ, để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên.
  • Nếu phương tiện bị tạm giữ do vi phạm giao thông (như xe máy, ô tô…), việc nhận lại còn tùy thuộc vào việc hoàn thành các thủ tục xử lý vi phạm (nộp phạt, sửa chữa, đăng ký lại…) theo quy định.
Thủ tục nhận lại phương tiện bị tạm giữ như thế nào?
Thủ tục nhận lại phương tiện bị tạm giữ như thế nào?

Những Câu Hỏi Thường Gặp Liên Quan Tới Vi Phạm Bị Giữ Xe Máy, Ô Tô, Xe Điện

Nguyên tắc quản lý, bảo quản xe bị tạm giữ là gì?

Theo Điều 3 Nghị định 138/2021/NĐ-CP, phương tiện bị tạm giữ phải được quản lý, bảo quản chặt chẽ, an toàn, tránh nhầm lẫn và không gây ô nhiễm môi trường. Xe bị tạm giữ phải được giữ nguyên trạng, trừ hao mòn tự nhiên do thời gian hoặc thời tiết. Việc tiếp nhận, chuyển giao hay trả lại phương tiện chỉ được thực hiện khi có quyết định bằng văn bản của người có thẩm quyền.

Nếu người điều khiển xe vi phạm không phải là chủ sở hữu phương tiện, ai là người phải đến làm thủ tục nộp phạt và nhận lại xe?

Người đến nộp phạt và nhận lại xe thông thường là người vi phạm trực tiếp. Tuy nhiên, nếu người vi phạm không phải là chủ sở hữu:

  • Người vi phạm phải nộp phạt. 
  • Chủ sở hữu (hoặc người được ủy quyền hợp pháp) phải đến làm thủ tục nhận lại xe, xuất trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (Giấy đăng ký xe, hợp đồng mua bán…) và Giấy tờ cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) cùng Quyết định trả lại phương tiện của cơ quan có thẩm quyền.

Chủ sở hữu có thể tự tra cứu phương tiện giao thông vi phạm online trong trường hợp cho người khác mượn xe để thuận tiện quản lý, chấp hành luật an toàn giao thông: https://truongdaotaolaixehcm.com/tra-cuu-phuong-tien-vi-pham-giao-thong/ 

Phương tiện bị tạm giữ quá thời hạn quy định nhưng người vi phạm không đến nhận sẽ bị xử lý như thế nào?

Nếu hết thời hạn tạm giữ mà người vi phạm hoặc chủ sở hữu không đến nhận, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết tại trụ sở. 

Sau 01 năm kể từ ngày thông báo mà không có người đến nhận, phương tiện sẽ bị tịch thu sung quỹ nhà nước hoặc tiêu hủy theo quy định tại Điều 126 và Điều 127 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Trường hợp vi phạm bị giữ phương tiện có bị tước bằng lái không?

Việc bị tạm giữ phương tiện không đồng nghĩa với bị tước bằng lái. Tuy nhiên, nếu người điều khiển vi phạm nghiêm trọng (như có nồng độ cồn, sử dụng ma túy, gây tai nạn, lạng lách đánh võng, vượt đèn đỏ nguy hiểm…) thì ngoài việc bị giữ xe, có thể bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe theo thời hạn quy định trong Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

Đơn vị nào đào tạo, sát hạch bằng lái xe máy, ô tô chuyên nghiệp tại Hồ Chí Minh?

Trường Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe TP. HCM là đơn vị uy tín hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo và cấp bằng lái xe tại TP. Hồ Chí Minh. Trường cung cấp đa dạng các khóa học từ xe máy, ô tô (A1, A, B1, B, C1,…) chuyên nghiệp, uy tín tại Hồ Chí Minh, đáp ứng nhu cầu học và thi sát hạch của học viên trên toàn thành phố. 

Ưu điểm nổi bật của Trường Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe TP. HCM:

  • Giảng viên chuyên nghiệp, tận tâm hướng dẫn từng học viên theo năng lực thực tế.
  • Sân tập và xe học đạt chuẩn sát hạch quốc gia, giúp học viên quen địa hình và tự tin khi thi.
  • Học phí trọn gói, minh bạch, không phát sinh thêm chi phí.
  • Lịch học linh hoạt, phù hợp với người đi làm hoặc sinh viên.
  • Hỗ trợ hồ sơ tận nơi, tư vấn miễn phí các thủ tục học và thi.
  • Tỷ lệ đậu cao, được nhiều học viên đánh giá hài lòng và giới thiệu.

Trường luôn cam kết mang đến trải nghiệm học lái an toàn – chất lượng – hiệu quả, giúp học viên nhanh chóng có bằng lái hợp pháp và tự tin tham gia giao thông.

5/5 - (349 bình chọn)