Khóa Học:

Tất Cả Những Gì Bạn Cần Biết Về Giấy Phép Lái Xe Tại Việt Nam

Ngày cập nhật mới nhất: 02/11/2025

Giấy phép lái xe (GPLX) là chứng chỉ hợp pháp bắt buộc đối với mọi công dân khi điều khiển phương tiện giao thông cơ giới tại Việt Nam. Không chỉ là tấm “vé thông hành” giúp bạn lưu thông an toàn và hợp pháp trên đường, giấy phép lái xe còn thể hiện trình độ kỹ năng, ý thức chấp hành luật giao thông của mỗi người. 

Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa thật sự hiểu rõ về các hạng bằng lái theo luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 mới nhất. Cùng trung tâm Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe TP.HCM tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau nhé!

Tất cả những gì bạn cần biết về giấy phép lái xe tại Việt Nam
Tất cả những gì bạn cần biết về giấy phép lái xe tại Việt Nam

Các Hạng Giấy Phép Lái Xe Mới Nhất Năm Năm 2025 Là Gì?

Khoản 1 điều 57 luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định 15 hạng giấy phép lái xe mới nhất bao gồm A1, A, B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE. Các hạng giấy phép lái xe ở Việt Nam được phân chia theo loại phương tiện, dung tích động cơ và khối lượng thiết kế. 

  • Hạng A1: Dành cho người điều khiển mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh tối đa 125 cm³ hoặc xe máy điện có công suất không vượt quá 11 kW.
  • Hạng A: Cấp cho người lái mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm³ hoặc xe điện có công suất trên 11 kW, đồng thời được phép điều khiển các loại xe thuộc hạng A1.
  • Hạng B1: Cho phép điều khiển xe mô tô ba bánh và những phương tiện nằm trong phạm vi của hạng A1.
  • Hạng B: Áp dụng cho người điều khiển ô tô chở người đến 8 chỗ ngồi (không tính người lái), ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng thiết kế không vượt quá 3.500 kg, cùng các loại xe hạng B kéo rơ moóc có tải trọng thiết kế tối đa 750 kg.
  • Hạng C1: Cấp cho người lái ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg, được phép kéo rơ moóc có tải trọng đến 750 kg và lái được các xe của hạng B.
  • Hạng C: Dành cho người điều khiển ô tô tải và ô tô chuyên dùng có tổng khối lượng thiết kế trên 7.500 kg, được kéo rơ moóc đến 750 kg, đồng thời được lái xe của các hạng B và C1.
  • Hạng D1: Cho phép điều khiển xe ô tô chở người trên 8 chỗ đến 16 chỗ (không tính lái xe), được kéo rơ moóc có tải trọng đến 750 kg và lái được các xe thuộc hạng B, C1, C.
  • Hạng D2: Cấp cho người lái ô tô chở người từ trên 16 chỗ đến 29 chỗ (kể cả xe buýt), được kéo rơ moóc có khối lượng thiết kế đến 750 kg, và điều khiển được xe của các hạng B, C1, C, D1.
  • Hạng D: Cho phép lái xe chở người trên 29 chỗ, bao gồm xe giường nằm, được kéo rơ moóc có khối lượng đến 750 kg và các loại xe thuộc hạng B, C1, C, D1, D2.
  • Hạng BE: Áp dụng cho người điều khiển xe thuộc hạng B kéo rơ moóc trên 750 kg.
  • Hạng C1E: Cho phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng trên 750 kg.
  • Hạng CE: Cấp cho người điều khiển xe hạng C kéo rơ moóc trên 750 kg, bao gồm đầu kéo kéo sơ-mi rơ moóc.
  • Hạng D1E: Cho phép người lái xe hạng D1 kéo rơ moóc trên 750 kg.
  • Hạng D2E: Áp dụng cho người điều khiển xe hạng D2 kéo rơ moóc trên 750 kg.
  • Hạng DE: Dành cho người lái xe hạng D kéo rơ moóc trên 750 kg, bao gồm xe chở khách nối toa.

Thời Hạn Của 15 Loại Giấy Phép Lái Xe Việt Nam Từ 01/01/2025 Được Quy Định Như Thế Nào?

Từ 01/01/2025, thời hạn của các loại giấy phép lái xe tại Việt Nam được quy định tại khoản 5 điều 57 luật trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024. Cụ thể. 

  • Hạng A1, A, B1: không có thời hạn.
  • Hạng B và C1: có hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
  • Các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE: có hạn 5 năm kể từ ngày cấp.
Thời hạn của 15 loại giấy phép lái xe Việt Nam từ 01/01/2025 được quy định như thế nào?
Thời hạn của 15 loại giấy phép lái xe Việt Nam từ 01/01/2025 được quy định như thế nào?

Quy Định Mới Về Điểm Số Trên Giấy Phép Lái Xe Được Áp Dụng Như Thế Nào Từ Năm 2025?

Từ năm 2025, theo quy định mới tại Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, hệ thống điểm trên giấy phép lái xe sẽ được áp dụng nhằm tăng cường quản lý người điều khiển phương tiện. 

Điểm của giấy phép lái xe là gì?

Điểm của giấy phép lái xe là cơ chế quản lý người lái xe thông qua hệ thống điểm số được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ. 

Điểm của giấy phép lái xe là gì?
Điểm của giấy phép lái xe là gì?

Quy tắc trừ điểm giấy phép lái xe khi vi phạm như thế nào?

Mỗi giấy phép lái xe được cấp 12 điểm, và số điểm này sẽ bị trừ dần tùy theo mức độ, tính chất của hành vi vi phạm giao thông. Thông tin về việc trừ điểm được cập nhật ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực và thông báo cho người vi phạm biết.

Nếu trong 12 tháng kể từ lần bị trừ gần nhất mà người lái không tái phạm, họ sẽ được khôi phục lại đủ 12 điểm.

Trường hợp bị trừ hết điểm, người đó không được phép điều khiển phương tiện theo giấy phép đó. Sau ít nhất 6 tháng, họ có thể tham gia kiểm tra lại kiến thức pháp luật giao thông do Cảnh sát giao thông tổ chức theo quy định tại khoản 7 Điều 61; nếu đạt yêu cầu, sẽ được phục hồi 12 điểm.

Khi đổi, cấp lại hoặc nâng hạng giấy phép lái xe thì số điểm của bằng lái tính như thế nào?

Khi đổi, cấp lại hoặc nâng hạng giấy phép lái xe, số điểm còn lại sẽ được giữ nguyên.

Ai có quyền trừ và phục hồi điểm giấy phép lái xe?

Việc trừ và phục hồi điểm do người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thực hiện.

Trường Hợp Nào Cần Cấp Hoặc Đổi Giấy Phép Lái Xe Từ Ngày 1/1/2025?

Việc cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy phép lái xe được quy định theo Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024. Cụ thể như sau:

  • Cấp mới giấy phép lái xe: Áp dụng cho người tham gia kỳ sát hạch lái xe và đạt yêu cầu theo quy định.
  • Đổi hoặc cấp lại giấy phép lái xe được thực hiện trong các trường hợp:
    • Giấy phép bị mất hoặc hư hỏng, không còn sử dụng được;
    • Cần đổi trước thời hạn ghi trên giấy phép;
    • Thay đổi thông tin cá nhân như họ tên, ngày sinh, số CCCD…;
    • Có giấy phép lái xe nước ngoài còn hiệu lực muốn đổi sang giấy phép Việt Nam;
    • Giấy phép do Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an cấp, khi người lái không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc có yêu cầu đổi.
  • Khuyến khích người dân đổi các giấy phép lái xe không thời hạn được cấp trước ngày 01/7/2012 sang mẫu giấy phép theo quy định mới.
  • Không giải quyết cấp, đổi, cấp lại giấy phép cho người đang vi phạm pháp luật giao thông mà chưa hoàn tất nghĩa vụ xử lý vi phạm hành chính.
  • Giấy phép lái xe bị thu hồi trong các trường hợp:
    • Người lái không đủ điều kiện sức khỏe theo quy định;
    • Giấy phép được cấp sai quy định;
    • Giấy phép bị tạm giữ quá thời hạn hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà người vi phạm không đến nhận và không có lý do chính đáng.

Việc quy định chi tiết về điều kiện, thủ tục và thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe được giao cho Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội tùy theo từng đối tượng quản lý.

Trường hợp nào cần cấp hoặc đổi giấy phép lái xe từ ngày 1/1/2025?
Trường hợp nào cần cấp hoặc đổi giấy phép lái xe từ ngày 1/1/2025?

Độ Tuổi Lái Xe Từ Năm 2025 Có Những Thay Đổi Gì?

Độ tuổi lái xe từ năm 2025 được quy định theo khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

Cụ thể:

  • Người đủ 16 tuổi trở lên được phép điều khiển xe gắn máy.
  • Người từ 18 tuổi có thể được cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1, B, C1 hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng.
  • Người từ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép hạng C, BE.
  • Người đủ 24 tuổi có thể lái xe hạng D1, D2, C1E, CE.
  • Người từ 27 tuổi trở lên mới được cấp giấy phép hạng D, D1E, D2E, DE.

Đặc biệt, với xe ô tô chở người trên 29 chỗ hoặc xe giường nằm, tuổi tối đa của lái xe được quy định là 57 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ.

So với quy định hiện hành tại Luật Giao thông đường bộ 2008, giới hạn tuổi này đã tăng thêm 2 năm đối với nam và 5 năm đối với nữ, thể hiện sự điều chỉnh phù hợp hơn với điều kiện sức khỏe và kinh nghiệm nghề nghiệp của người lái xe.

Độ tuổi lái xe từ năm 2025 có những thay đổi gì?
Độ tuổi lái xe từ năm 2025 có những thay đổi gì?

Những Câu Hỏi Liên Quan Về Giấy Phép Lái Xe Tại Việt Nam

Giấy phép lái xe cấp cũ cấp trước 2025 còn sử dụng được không?

Có. Giấy phép lái xe (GPLX) được cấp trước ngày Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành (01/01/2025) vẫn được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe đó.

Xem thêm các quy định mới nhất về giấy phép lái xe ở Việt Nam tại link https://truongdaotaolaixehcm.com/quy-dinh-ve-giay-phep-lai-xe-moi-nhat/ 

Giấy phép lái xe cấp trước 2025 có thể chuyển sang hạng bằng tương đương cấp sau 2025 không?

Có. Khi người dân có nhu cầu đổi hoặc cấp lại bằng lái xe, các hạng GPLX cũ sẽ được chuyển đổi sang hạng tương đương theo quy định phân hạng mới của Luật 2024. Ví dụ: Hạng B1 số tự động (cũ) sẽ được đổi sang hạng B (mới) nhưng có điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động.

Quy định mới có yêu cầu sát hạch lý thuyết hay thực hành lại khi đổi giấy phép lái xe do bị hết hạn sử dụng không?

Có. Việc yêu cầu sát hạch lại tùy thuộc vào thời gian GPLX đã hết hạn:

  • Hết hạn dưới 1 năm: Phải sát hạch lại lý thuyết.
  • Hết hạn từ 01 năm trở lên: Phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành theo quy định về sát hạch lần đầu.

Thủ tục xin gia hạn giấy phép lái xe được trình bày rõ tại link: https://truongdaotaolaixehcm.com/gia-han-bang-lai-xe-bi-het-han-su-dung/ 

Đơn vị nào hỗ trợ học thi, đổi bằng bằng lái xe tại Việt Nam uy tín, chất lượng?

Trường Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe TP.HCM chuyên cung cấp khóa học thi bằng lái xe máy, xe ô tô uy tín tại Việt Nam. Chúng tôi mang đến chương trình đào tạo sát hạch/nâng dấu 15 hạng bằng A1, A, B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE trọn gói, từ lý thuyết cho tới thực hành. 

Ưu điểm khi học thi bằng lái xe tại trung tâm Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe TP.HCM: 

  • Giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo lái xe, luôn tận tình hướng dẫn học viên từ những bước cơ bản nhất đến kỹ năng xử lý tình huống thực tế trên đường.
  • Trung tâm sở hữu hệ thống sân tập đạt chuẩn Bộ GTVT, được trang bị đầy đủ xe đời mới, thiết bị mô phỏng lái xe, và khu vực học lý thuyết thoáng mát, tiện nghi.
  • Học viên có thể lựa chọn khung giờ học sáng – chiều – tối hoặc cuối tuần, thuận tiện cho cả người đi làm, sinh viên và người bận rộn.
  • Trung tâm cung cấp tài liệu, phần mềm thi thử trắc nghiệm và hướng dẫn thực hành bài thi sa hình giúp học viên tự tin đạt kết quả cao ngay từ lần thi đầu tiên.
  • Học phí được công khai rõ ràng, đã bao gồm toàn bộ chi phí học, thi và cấp bằng, cam kết không thu thêm phụ phí trong quá trình học.
  • Hỗ trợ học viên làm hồ sơ, đăng ký lịch thi và nhận bằng lái sớm, tiết kiệm tối đa thời gian và công sức.
  • Cam kết đào tạo chất lượng, lái vững – thi đỗ – an toàn.

Ngoài ra, trung tâm còn cung cấp dịch vụ cấp mới bằng lái, gia hạn bằng lái, đổi bằng lái xe quốc tế IAA/ bằng IDP, đổi bằng lái xe Việt Nam cho người nước ngoài,… Liên hệ với trường Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe TP.HCM để được tư vấn cụ thể hơn. 

5/5 - (366 bình chọn)