Cùng là giấy phép lái xe hạng B nhưng có loại được phép kinh doanh vận tải, có loại không. Bằng lái xe ô tô có niên hạn sử dụng khác nhau tùy theo đặc thù từng loại xe.
Theo hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam, với các loại xe máy có dung tích xy-lanh dưới 50cc, người điều khiển xe chỉ cần đáp ứng yêu cầu về độ tuổi lái xe mà không phải có giấy phép lái xe khi lưu thông trên đường.
Trong khi đó, GPLX hạng B và C1 có cùng quy định các loại xe được phép điều khiển lưu thông trên đường (xe ô tô chở người tới 9 chỗ, Xe tải từ 3.500kg đến 7.500kg); tuy nhiên, với GPLX hạng B lại được phép hành nghề lái xe (taxi, kinh doanh vận tải).
Bạn có biết Luật giao thông đường bộ của Việt Nam quy định rất nhiều loại bằng lái xe khác nhau khác nhau đối với những loại xe khác nhau. Ví dụ như: Cùng là giấy phép lái xe hạng B nhưng có loại được phép kinh doanh vận tải, có loại không. Bằng lái xe ô tô có niên hạn sử dụng khác nhau tùy theo đặc thù từng loại xe. Vậy để hiểu hơn về vấn đề này, và xem loại xe mà bạn đang sử dụng cần loại bằng nào thì chúng ta cùng đi khám phá nhé.
Giấy Phép Lái Xe Không Thời Hạn
- Hạng A1: Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW
- Hạng A
-
- Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
-
- Hạng B1
-
- Người lái xe mô tô ba bánh.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
-
Giấy Phép Lái Xe Hạn 10 Năm
- Hạng B
-
- Người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
- Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg.
- Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
-
- Hạng C1
-
- Người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg.
- Ccác loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng .
-
Giấy Phéo Lái Xe Hạn 5 Năm
- Hạng C
-
- Người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg.
- Các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1.
-
- Hạng D1
-
- Người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
- Các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C.
-
- Hạng D2
-
- Người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
- Các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1.
-
- Hạng D
-
- Người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
- Xe ô tô chở người giường nằm.
- Các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2.
-
- Hạng BE: Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
- Hạng C1E: Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
- Hạng CE
-
- Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
- Xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
-
- Hạng D1E: Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
- Hạng D2E: Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
- Hạng DE: Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.
Những điều cần lưu ý về bằng lái xe tại Việt Nam
- Giấy phép lái xe các hạng có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của các nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.
- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạn A1.
Đến đây chắc bạn đã biết loại xe mà bạn đang sử dụng cần bằng lái xe hạng gì rồi phải không nào. Hãy đăng ký thi sát hạch bằng lái xe đúng theo quy định của Luật Giao Thông đường bộ bạn nhé. Chúc bạn luôn có những hành trình bình an.