Khóa Học:

Top 05 Loại Hình Bảo Hiểm Xe Hơi Phổ Biến Nhất

Ngày cập nhật mới nhất: 03/12/2025

Trong bối cảnh giao thông ngày càng phát triển và rủi ro tai nạn ô tô không thể lường trước, việc lựa chọn một loại hình bảo hiểm xe hơi phù hợp trở thành yếu tố quan trọng để bảo vệ tài chính và an toàn cho chủ xe. 

Theo thống kê từ Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam năm 2024, hiện có hơn 40% xe ô tô tại các thành phố lớn như Hà Nội và TP. HCM tham gia gói bảo hiểm tự nguyện như bảo hiểm vật chất xe.

Các loại hình bảo hiểm hiện nay không chỉ giúp bồi thường thiệt hại khi xảy ra va chạm, tai nạn hay mất trộm mà còn mang đến sự an tâm và tiện lợi trong quá trình sử dụng xe hàng ngày. Trường Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe TP. HCM sẽ giới thiệu các loại hình bảo hiểm xe hơi phổ biến nhất, giúp người lái hiểu rõ quyền lợi và lựa chọn phù hợp với nhu cầu.

Các loại hình bảo hiểm xe hơi phổ biến nhất
Các loại hình bảo hiểm xe hơi phổ biến nhất

Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Bắt Buộc Là Gì?

Theo Nghị định 103/2008/NĐ-CP, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới là loại bảo hiểm mà mọi chủ xe phải tham gia theo quy định của pháp luật. Khi người điều khiển phương tiện gây tai nạn làm thiệt hại cho bên thứ ba hoặc hành khách trên xe, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả bồi thường trong phạm vi cam kết.

Mức bồi thường tối đa gồm 150 triệu đồng/người/vụ đối với thiệt hại về người và 100 triệu đồng/vụ đối với tài sản.

Đối tượng bắt buộc tham gia

Tất cả các loại xe cơ giới đường bộ đều phải mua bảo hiểm TNDS, bao gồm:

  • Xe mô tô, xe gắn máy, xe điện.
  • Xe ô tô các loại (xe du lịch, xe tải, xe khách…).
  • Máy kéo, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông.
  • Không tham gia bảo hiểm sẽ bị xử phạt hành chính khi kiểm tra trên đường.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc là gì?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc là gì?

Phạm vi bảo hiểm

Bảo hiểm TNDS bắt buộc chi trả cho thiệt hại do xe gây ra cho người khác, bao gồm:

  • Thiệt hại về sức khỏe và tính mạng: Bên thứ ba (người không ngồi trên xe bị gây tai nạn), hành khách hợp pháp trên xe (đối với ô tô).
  • Thiệt hại về tài sản: Xe, đồ vật, công trình, tài sản của người bị va chạm, tài sản bị hư hỏng trực tiếp do tai nạn xảy ra.

Lưu ý: Bảo hiểm chỉ áp dụng cho những tai nạn xe cơ giới trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. 

Mức độ bồi thường

Mức độ bồi thường của bảo hiểm trách nhiệm dân sự như sau:

  • Tối đa 150 triệu đồng/người/vụ đối với thiệt hại về người.
  • Tối đa 100 triệu đồng/vụ đối với thiệt hại về tài sản (đối với ô tô).

Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Tự Nguyện Là Gì?

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện là loại bảo hiểm mà chủ xe có thể chủ động tham gia (không bắt buộc) nhằm mở rộng mức bồi thường vượt trên hạn mức của bảo hiểm TNDS bắt buộc. 

Bảo hiểm này chi trả thiệt hại về người, tài sản và các chi phí liên quan do chủ xe gây ra cho bên thứ ba, với phạm vi và hạn mức cao hơn bảo hiểm bắt buộc. Hạn mức bồi thường linh hoạt từ vài chục triệu đến vài tỷ đồng/vụ tùy gói, và phí bảo hiểm tăng theo mức độ bảo vệ mà bạn chọn.

Thống kê từ Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam năm 2024, khoảng 30% chủ xe ô tô lựa chọn TNDS tự nguyện, với trung bình hạn mức bồi thường khoảng 500 triệu đồng/vụ.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện là gì?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện là gì?

Đối tượng tham gia

Tất cả chủ xe cơ giới đã tham gia bảo hiểm TNDS bắt buộc đều có thể tham gia thêm TNDS tự nguyện, bao gồm:

  • Xe máy, mô tô.
  • Xe ô tô các loại.
  • Xe kinh doanh vận tải.
  • Các phương tiện chuyên dùng.

Phạm vi bảo hiểm

Giống như TNDS bắt buộc, bảo hiểm tự nguyện chi trả cho thiệt hại do chủ xe gây ra cho bên thứ ba, bao gồm:

  • Thiệt hại về người: Sức khỏe, tính mạng của người bị tai nạn.
  • Thiệt hại về tài sản: Xe cộ, tài sản, công trình bị hư hỏng do tai nạn gây ra.
  • Chi phí liên quan: Chi phí y tế, chi phí cứu chữa, chi phí vận chuyển người bị nạn (nếu có chứng từ hợp lệ).

Điểm khác biệt lớn nhất là phạm vi và hạn mức chi trả cao hơn gấp nhiều lần so với bảo hiểm bắt buộc.

Mức độ bồi thường

Không giống TNDS bắt buộc, hạn mức trong TNDS tự nguyện không cố định mà phụ thuộc vào gói bạn chọn. Thông thường:

  • Từ 50 – 200 triệu đồng/vụ đối với xe máy.
  • Từ 200 triệu – 1 tỷ đồng/vụ hoặc hơn đối với ô tô.
  • Một số gói cao cấp có thể chi trả 2 – 5 tỷ đồng/vụ, tùy hãng bảo hiểm.

Càng chọn hạn mức cao, phí bảo hiểm càng tăng, nhưng đổi lại mức độ an toàn tài chính cũng lớn hơn.

Bảo Hiểm Tai Nạn Lái, Phụ Xe Và Người Ngồi Trên Xe Là Gì?

Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe là loại bảo hiểm tự nguyện nhằm bảo vệ toàn bộ những người có mặt trên phương tiện (người lái, phụ xe và hành khách) khi xảy ra tai nạn giao thông. Loại bảo hiểm này chi trả cho thiệt hại về thân thể, sức khỏe hoặc tính mạng của những người trên xe không phân biệt lỗi trong đa số trường hợp.

Mức bồi thường linh hoạt từ 10 triệu đến 500 triệu đồng/người/vụ, chi trả theo tử vong, thương tật vĩnh viễn hoặc chi phí y tế hợp lệ.

Theo thống kê của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam năm 2024, trung bình mỗi năm có hơn 1 triệu vụ tai nạn giao thông liên quan đến hành khách và lái xe, với tỷ lệ bồi thường tai nạn cá nhân khoảng 30–40% tổng số vụ bảo hiểm xe cơ giới.

Đối tượng tham gia

Bảo hiểm áp dụng cho tất cả những người có mặt trên phương tiện, bao gồm:

  • Người lái xe: người trực tiếp điều khiển phương tiện tại thời điểm xảy ra tai nạn.
  • Phụ xe: người hỗ trợ lái xe trong quá trình vận hành, bốc xếp hàng hóa hoặc chăm sóc hành khách (tùy loại xe).
  • Người ngồi trên xe / Hành khách hợp pháp: những người di chuyển trên xe tại thời điểm tai nạn, bao gồm cả người lên – xuống xe trong phạm vi cho phép.

Theo Trường Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe TP. HCM, chỉ cần xuất hiện trên xe khi xảy ra rủi ro là được bảo hiểm chi trả theo quy tắc.

Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe là gì?
Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe là gì?

Phạm vi bảo hiểm

Bảo hiểm chi trả cho thiệt hại về thân thể, sức khỏe và tính mạng của người được bảo hiểm khi xảy ra:

  • Tai nạn giao thông đường bộ trong lúc xe đang vận hành.
  • Tai nạn trong lúc lên xe – xuống xe.
  • Tai nạn khi thực hiện nhiệm vụ (đối với lái xe, phụ xe):
    • Hỗ trợ sửa chữa, kiểm tra xe.
    • Xếp – dỡ hàng hóa (đối với xe tải, xe vận chuyển hàng).
  • Các chấn thương hoặc thương tật do tác động bất ngờ từ bên ngoài.

Mức độ bồi thường

Mức chi trả phụ thuộc vào số tiền bảo hiểm mà chủ xe đã lựa chọn, thường là:

  • 10 – 20 – 50 – 100 – 200 triệu đồng/người/vụ.
  • Gói cao cấp: 300 – 500 triệu đồng/người/vụ.

Cách chi trả:

  • Tử vong: chi trả 100% số tiền bảo hiểm.
  • Thương tật vĩnh viễn: chi trả theo tỷ lệ % thương tật dựa trên bảng quy định của doanh nghiệp bảo hiểm (ví dụ mất 1 ngón tay, gãy chân, chấn thương sọ não…).
  • Thương tật tạm thời hoặc chi phí y tế: chi trả theo hóa đơn hợp lệ trong giới hạn số tiền bảo hiểm.

Bảo Hiểm Vật Chất Trên Ô Tô Là Gì?

Bảo hiểm vật chất ô tô là loại bảo hiểm tự nguyện giúp chủ xe được bồi thường khi chiếc ô tô bị thiệt hại về vật chất do các rủi ro bất ngờ từ bên ngoài gây ra. Đây là gói bảo hiểm nhằm bảo vệ tài sản của chủ xe, giúp giảm tổn thất tài chính khi xe bị va chạm, cháy nổ, mất trộm hoặc các sự cố thiên tai.

Mức bồi thường dựa trên thiệt hại thực tế, giá trị xe hoặc giá trị bảo hiểm đã khai báo, có thể sửa chữa, thay thế linh kiện, bồi thường toàn bộ hoặc theo chi phí sửa chữa với một số gói áp dụng khấu trừ.

  • Đối tượng tham gia

Trường Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe TP. HCM khuyến nghị đối tượng tham gia bảo hiểm bao gồm:

  • Chủ sở hữu ô tô (cá nhân hoặc doanh nghiệp).
  • Người quản lý hoặc sử dụng hợp pháp phương tiện.
  • Các loại ô tô được lưu hành hợp pháp, bao gồm xe cá nhân, xe dịch vụ, xe kinh doanh vận tải, xe du lịch, xe bán tải,…

Tất cả xe đang hoạt động bình thường trên thị trường đều có thể tham gia bảo hiểm vật chất.

  • Phạm vi bảo hiểm

Bảo hiểm vật chất ô tô chi trả cho thiệt hại của xe khi xảy ra các rủi ro:

  • Va chạm, đâm, lật, đổ xe trong quá trình lưu thông.
  • Cháy nổ, chập điện ngoài ý muốn.
  • Mất cắp toàn bộ xe (một số gói có thể bao gồm mất cắp bộ phận).
  • Thiên tai: bão, lũ, lốc, mưa đá, sạt lở,…
  • Vật thể rơi vào xe: cây đổ, vật thể từ công trình, hàng hóa rơi xuống,…
  • Tai nạn do vật cản, động vật gây ra.

Ngoài ra có thể mua phạm vi mở rộng:

  • Thủy kích.
  • Mất cắp bộ phận.
  • Điều khoản thuê xe trong thời gian sửa chữa.
  • Bảo hiểm thiết bị gắn thêm.
  • Mức độ bồi thường

Mức bồi thường phụ thuộc vào thiệt hại thực tế, loại bảo hiểm và giá trị xe.

Cách thức bồi thường:

  • Sửa chữa tại gara liên kết hoặc garage do chủ xe chỉ định.
  • Thay mới linh kiện khi không thể sửa chữa.
  • Bồi thường bằng tiền theo báo giá sửa chữa.
  • Bồi thường toàn bộ nếu xe bị thiệt hại trên 75% hoặc mất cắp toàn bộ.

Giá trị bồi thường:

  • Tối đa bằng giá trị xe hoặc giá trị bảo hiểm đã khai báo.
  • Bồi thường theo nguyên tắc:
    • Thiệt hại bộ phận: chi trả theo chi phí sửa chữa và thay thế.
    • Tổn thất toàn bộ: chi trả 100% giá trị bảo hiểm sau khi trừ khấu hao (nếu có).
  • Một số gói áp dụng mức khấu trừ: 200.000 – 1.000.000 đồng/vụ tùy thỏa thuận.

Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Hàng Hóa Là Gì?

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa (TNDS hàng hóa) là loại bảo hiểm tự nguyện dành cho chủ xe, doanh nghiệp vận tải hàng hóa. Bảo hiểm này chi trả bồi thường khi chủ xe hoặc người điều khiển phương tiện gây thiệt hại đối với hàng hóa của khách hàng trong quá trình vận chuyển bằng đường bộ.

Phạm vi chi trả bao gồm thiệt hại do tai nạn giao thông, cháy nổ, thiên tai, vật thể rơi hoặc các rủi ro bất ngờ khác, không bao gồm hư hỏng do đóng gói kém, hết hạn sử dụng, hành vi cố ý hay chất lượng hàng kém. Mức bồi thường dựa trên giá trị hàng hóa đã khai báo, chi trả thiệt hại thực tế, chi phí khắc phục và chi phí cứu nguy hợp lý, một số hợp đồng áp dụng khấu trừ.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa là gì?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa là gì?

Đối tượng tham gia 

Đối tượng tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa gồm: 

  • Chủ xe hoặc doanh nghiệp vận tải hàng hóa đứng ra mua bảo hiểm để bảo vệ hàng hóa của khách.
  • Người điều khiển phương tiện trong quá trình vận chuyển hàng hóa.
  • Hàng hóa vận chuyển hợp pháp, được vận chuyển bằng các phương tiện như: xe tải, xe container, xe chuyên dụng,…

Lưu ý: Bảo hiểm TNDS hàng hóa chỉ bảo vệ hàng hóa, không bảo vệ xe hay tài sản khác.

Phạm vi bảo hiểm

Bảo hiểm chi trả khi hàng hóa bị thiệt hại do các rủi ro bất ngờ ngoài tầm kiểm soát của chủ xe, gồm:

  • Tai nạn giao thông: va chạm, lật, đâm, rơi, vỡ hàng hóa.
  • Cháy nổ trong quá trình vận chuyển.
  • Thiên tai: bão, lũ, lốc, mưa đá, sạt lở.
  • Vật thể rơi vào xe hoặc các tác nhân bên ngoài khác làm hư hỏng hàng hóa.
  • Hư hỏng bất ngờ khác do lỗi của chủ xe hoặc trong quá trình vận chuyển.

Trường hợp không được bảo hiểm:

  • Hàng hóa hư hỏng do đóng gói kém hoặc quá hạn sử dụng.
  • Hàng hóa cấm vận chuyển hoặc trái pháp luật.
  • Thiệt hại do chủ xe cố ý gây ra hoặc gian lận bảo hiểm.
  • Hư hỏng do hao mòn tự nhiên hoặc chất lượng hàng kém trước khi vận chuyển.
  • Xe không đáp ứng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật khi vận chuyển.

Mức độ bồi thường

Bồi thường tối đa theo giá trị hàng hóa đã khai báo trong hợp đồng vận chuyển. Chi trả theo:

  • Thiệt hại thực tế của hàng hóa (vỡ, hư hỏng, mất mát).
  • Chi phí khắc phục như phân loại, bốc xếp, làm sạch hàng hóa.
  • Chi phí cứu nguy phát sinh hợp lý (nếu có).

Một số hợp đồng áp dụng mức khấu trừ, tức là một phần thiệt hại do khách hàng tự chịu trước khi bảo hiểm chi trả.

Bảo Hiểm Ô Tô Hai Chiều Là Gì?

Bảo hiểm ô tô hai chiều là gói bảo hiểm kết hợp giữa bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) và bảo hiểm vật chất xe ô tô, do đó được gọi là “hai chiều” vì bảo vệ cả người lái và phương tiện.

  • Bảo hiểm TNDS: Hỗ trợ chủ xe tránh các yêu cầu bồi thường từ bên thứ ba khi gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe và tài sản.
  • Bảo hiểm vật chất ô tô: Giúp chủ xe tránh thiệt hại tài chính khi xe bị hư hỏng do va chạm, tai nạn, cháy nổ, thiên tai,… đồng thời chi trả chi phí sửa chữa phụ tùng, linh kiện và chi phí chữa trị cho người lái, hành khách trong giới hạn quyền lợi của gói bảo hiểm.

Theo thống kê của Nielsen năm 2024, trung bình 40–50% ô tô cá nhân tại Việt Nam tham gia bảo hiểm hai chiều để bảo vệ cả xe lẫn hành khách, đặc biệt với các xe giá trị cao hoặc xe kinh doanh vận tải.

Đối tượng tham gia

Đối tượng tham gia bảo hiểm ô tô hai chiều:

  • Chủ xe hoặc doanh nghiệp sở hữu xe ô tô hợp pháp.
  • Người được phép sử dụng xe hợp pháp (lái xe, người được ủy quyền).

Bảo hiểm ô tô hai chiều áp dụng cho mọi loại ô tô: xe cá nhân, xe du lịch, xe bán tải, xe tải, xe khách, xe đầu kéo,…

Lưu ý: Xe phải đáp ứng điều kiện an toàn kỹ thuật và hợp pháp để tham gia bảo hiểm.

Bảo hiểm ô tô hai chiều là gì?
Bảo hiểm ô tô hai chiều là gì?

Phạm vi bảo hiểm

Phạm vi bảo hiểm ô tô hai chiều gồm:

  • Bảo hiểm vật chất xe: Chi trả cho thiệt hại vật chất của xe do: va chạm, lật đổ, cháy nổ, thiên tai (bão, lũ, sụt lún, sạt lở đất). Phạm vi mở rộng: mất cắp, thủy kích, tổn thất toàn bộ (xe hư hỏng không sửa được hoặc mất cắp hoàn toàn).
  • Bảo hiểm TNDS: Bồi thường thiệt hại về tài sản và thương tật cho bên thứ ba khi xe của bạn gây tai nạn.
  • Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe: Chi trả chi phí y tế và bồi thường cho người ngồi trên xe nếu bị thương do tai nạn.

Mức độ bồi thường

Công thức tính phí: Phí bảo hiểm = Giá trị xe thực tế * Tỷ lệ phí bảo hiểm.

  • Chiều vật chất xe:
    • Chi trả chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng, linh kiện.
    • Tổn thất toàn bộ: chi trả 100% giá trị xe hoặc giá trị khai báo sau khi trừ khấu hao.
  • Chiều TNDS: Bồi thường thiệt hại người và tài sản bên thứ ba theo hạn mức hợp đồng.
  • Chiều tai nạn người ngồi trên xe: Chi trả chi phí y tế và bồi thường thương tật cho người ngồi trên xe theo hợp đồng.
  • Mức phí tham khảo: Trung bình từ 1,05% – 2% giá trị xe, tùy loại xe, mục đích sử dụng và các điều khoản mở rộng.

Những Câu Hỏi Liên Quan Tới Bảo Hiểm Xe Hơi

Khi xảy ra tai nạn, quy trình yêu cầu bồi thường bảo hiểm ô tô cơ bản gồm những bước nào?

Quy trình yêu cầu bồi thường thường trải qua 4 bước chính:

  1. Thông báo ngay lập tức: Chủ xe cần gọi điện thông báo cho đường dây nóng của công ty bảo hiểm trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
  2. Giữ nguyên hiện trường (trừ trường hợp khẩn cấp) và phối hợp với cơ quan Công an giao thông (nếu có thiệt hại về người hoặc thiệt hại tài sản lớn hơn 100 triệu VNĐ).
  3. Giám định thiệt hại: Đại diện bảo hiểm và chủ xe cùng tiến hành giám định tại hiện trường hoặc garage sửa chữa.
  4. Hoàn thiện hồ sơ: Nộp đầy đủ hồ sơ bồi thường (giấy tờ xe, bằng lái, biên bản/kết luận công an, hồ sơ sửa chữa/hóa đơn y tế hợp lệ) cho công ty bảo hiểm để được thanh toán.

Tìm hiểu chi tiết hơn về quy trình bồi thường tai nạn giao thông tại bài viết: https://truongdaotaolaixehcm.com/boi-thuong-tai-nan-giao-thong-cach-tinh-tien-den-bu-thiet-hai/ 

Chủ xe cần làm gì khi bị mất Giấy chứng nhận Bảo hiểm TNDS Bắt buộc?

Trong trường hợp bị mất Giấy chứng nhận Bảo hiểm TNDS Bắt buộc, chủ xe cần thông báo ngay lập tức cho công ty bảo hiểm đã cấp. Công ty bảo hiểm sẽ tiến hành cấp lại Giấy chứng nhận mới. Việc này là cần thiết vì khi tham gia giao thông, người điều khiển xe cơ giới phải luôn mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực.

Mức phạt hành chính cho việc không có Bảo hiểm TNDS Bắt buộc là bao nhiêu?

Theo quy định hiện hành, hành vi không mua hoặc không mang theo Giấy chứng nhận Bảo hiểm TNDS Bắt buộc có hiệu lực sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính:

  • Đối với xe ô tô: Mức phạt tiền từ 400.000 VNĐ đến 600.000 VNĐ.
  • Đối với xe máy/mô tô: Mức phạt tiền từ 100.000 VNĐ đến 200.000 VNĐ.

Tham khảo mức xử phạt các lỗi khi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ tại link https://truongdaotaolaixehcm.com/muc-xu-phat-khi-vi-pham-quy-tac-giao-thong-duong-bo/ 

Thời hạn hiệu lực tối thiểu của các hợp đồng bảo hiểm xe ô tô là bao lâu?

Thời hạn bảo hiểm TNDS Bắt buộc: 1 năm (12 tháng). Thời hạn bảo hiểm Vật chất Tự nguyện: Linh hoạt hơn, phổ biến là 1 năm, nhưng một số công ty có thể cung cấp các gói ngắn hạn (ví dụ: 6 tháng) hoặc dài hạn hơn (ví dụ: 2-3 năm) tùy theo thỏa thuận.

Đơn vị nào đào tạo, sát hạch bằng lái xe ô tô uy tín tại Hồ Chí Minh?

Trường Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe TP. HCM cung cấp khóa đào tạo, sát hạch bằng lái xe ô tô hạng B chuyên nghiệp, uy tín tại Hồ Chí Minh. Không chỉ mang đến chương trình đào tạo bài bản, trường còn đảm bảo học viên được trang bị đầy đủ kiến thức luật giao thông, kỹ năng lái xe an toàn và tự tin khi tham gia sát hạch.

Ưu điểm nổi bật:

  • Giảng viên giàu kinh nghiệm: Đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp, tận tâm, hướng dẫn kỹ lưỡng từng kỹ năng lái xe.
  • Cơ sở vật chất hiện đại: Sân tập rộng rãi, xe tập lái mới, đáp ứng đầy đủ các tình huống giao thông thực tế.
  • Tỷ lệ đậu cao: Chương trình đào tạo hiệu quả, học viên dễ dàng vượt qua kỳ sát hạch với tỉ lệ đậu cao.
  • Hỗ trợ tối đa: Tư vấn tận tình, hướng dẫn hồ sơ đăng ký, thời gian học linh hoạt theo nhu cầu học viên.
  • An toàn và chuyên nghiệp: Cam kết đào tạo theo quy chuẩn của Sở Giao thông Vận tải, đặt an toàn học viên lên hàng đầu.

Liên hệ với Trường Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe TP. HCM để được tư vấn cụ thể hơn về khóa học lái xe ô tô hạng B và các thông tin liên quan tới bảo hiểm xe hơi. 

Xem Thêm Các Tin Tức Chia Sẽ Về Chủ Đề Giao Thông Và Ô Tô Khác:

Các Trường Hợp Vi Phạm Bị Giữ Xe Máy, Ô Tô, Xe Điện

Top 10 Lưu Ý Lái Xe Ô Tô Cần Thiết Dành Cho Người Mới

Tác Hại Của Việc Nghe Điện Thoại Trong Khi Lái Xe

5/5 - (401 bình chọn)